Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký xe tạm thời được quy định như thế nào?

Khánh Huyền Thứ tư, 12/03/2025 - 09:55
Nghe audio
0:00

(PLPT) - Thủ tục đăng ký xe tạm thời được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ Công an.

Bộ Công an ban hành Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới, xe máy chuyên dùng; cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Trong đó, Chương V Quyết định số 1383/QĐ-BCA của Bộ Công an quy định về thủ tục đăng ký xe tạm thời như sau:

Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 1/3/2025. (Ảnh minh họa)

Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ xe đăng nhập bằng tài khoản định danh mức độ 2 trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe điện tử.

Bước 2: Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử;

Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi dữ liệu cho cổng dịch vụ công để thông báo cho chủ xe nộp lệ phí theo quy định;

Bước 4: Chủ xe nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công.

- Cách thức thực hiện:

+ Chủ xe thực hiện kê khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công. Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc.

+ Nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

1. Giấy khai đăng ký xe (mẫu

ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

2. Giấy tờ của chủ xe (sử dụng tài khoản định danh mức độ 2);

3. Chứng nhận nguồn gốc xe: Dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu;

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời: Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ kể khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng dịch vụ công.

+ Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời bản điện tử (Mẫu ĐKX04 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Lệ phí:

Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ xe thực hiện đăng ký xe tạm thời bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác (đã có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu trên cổng dịch vụ công).

Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Trật tự, an toàn Giao thông đường bộ (Luật số 36/2024/QH15 ngày 27/06/2024);

+ Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

+ Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

+ Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp xã

- Trình tự thực hiện:

Thực hiện đăng ký xe tạm thời bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Bước 1: Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

Trường hợp thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Kê khai Giấy khai đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công hoặc kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc.

+ Trả kết quả tại cơ quan đăng ký xe hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu

ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

b) Giấy tờ của chủ xe.

c) Chứng nhận nguồn gốc xe, gồm một trong các giấy tờ sau:

- Bản phô tô giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu đối với trường hợp không có dữ liệu điện tử (trường hợp xe di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ);

- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ theo quy định (trường hợp xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ).

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tham gia giao thông, kèm theo danh sách xe và bản phô tô chứng nhận đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ);

- Văn bản đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo bản phô tô chứng nhận đăng ký xe, danh sách xe (trường hợp xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ);

d) Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe, có nhu cầu thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với thủ tục thu hồi, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời (trường hợp xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ);

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời: Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp sau đây:

+ Đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác;

+ Xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu; xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch; trừ trường hợp xe không phải cấp biển số xe tạm thời theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trường hợp quy định tại Điều 55 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

+ Xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ đáp ứng quy định tại điểm h khoản 5 Điều 42 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan làm thủ tục đăng ký xe cấp tỉnh, cấp xã theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 79/2024/TT-BCA; Điều 12 Thông tư số 13/2025/TT-BCA.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời (Mẫu ĐKX05/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Lệ phí:

Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10/79 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trường hợp xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất hoặc chuyển quyền sở hữu và xe đã có chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng để di chuyển từ nhà máy đến kho, cảng hoặc từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị sử dụng 15 ngày; được gia hạn một lần tối đa không quá 15 ngày.

+ Trường hợp xe phục vụ các sự kiện do Đảng, Nhà nước tổ chức; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép bao gồm cả xe có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.

+ Trường hợp xe chạy thử nghiệm thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn đề nghị của cơ quan, tổ chức có xe chạy thử nghiệm, nhưng không quá 6 tháng, trường hợp cần thiết được gia hạn mỗi lần không quá 6 tháng.

+ Khi thực hiện gia hạn, chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

+ Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Trật tự, an toàn Giao thông đường bộ (Luật số 36/2024/QH15 ngày 27/06/2024);

+ Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

+ Thông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

+ Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 06/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.

Cùng chuyên mục

Cần làm những thủ tục gì để được cấp lại đăng ký xe, biển số xe?

Cần làm những thủ tục gì để được cấp lại đăng ký xe, biển số xe?

Tư vấn pháp luật -  17 giờ trước

(PLPT) - Thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ Công an.

Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?

Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?

Tư vấn pháp luật -  2 ngày trước

(PLPT) - Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ Công an.

Chế độ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Chế độ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

Bộ Nội vụ trả lời bạn đọc về chế độ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP có được nâng bậc lương trước thời hạn hay không?

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP có được nâng bậc lương trước thời hạn hay không?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Bộ Nội vụ trả lời bạn đọc về việc xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP có được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn hay không?

Người lao động tự do có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Người lao động tự do có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Người lao động tự do có thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? Mức thu nhập bao nhiêu thì người lao động tự do phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với lao động tự do như thế nào?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động, người nộp thuế cần lưu ý gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động, người nộp thuế cần lưu ý gì?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Không ít người nộp thuế (NNT) vẫn có những băn khoăn về hồ sơ quyết toán, quy trình hoàn thuế tự động và cơ quan thuế sẽ làm gì để hỗ trợ cho NNT. Để làm rõ những băn khoăn trên, Vụ Quản lý Thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân (Tổng cục Thuế) đã có thông tin giải thích rõ để NNT yên tâm thực hiện.

Trúng đấu giá quyền sử dụng đất nhưng không nộp tiền bị xử lý thế nào?

Trúng đấu giá quyền sử dụng đất nhưng không nộp tiền bị xử lý thế nào?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Khi trúng đấu giá, việc thanh toán đầy đủ tiền mua tài sản đấu giá là nghĩa vụ của người trúng đấu giá. Vậy, trúng đấu giá quyền sử dụng đất nhưng không nộp tiền bị xử lý thế nào?

Hành vi lắp loa trên ô tô gây mất trật tự khi tham gia giao thông bị xử phạt như thế nào?

Hành vi lắp loa trên ô tô gây mất trật tự khi tham gia giao thông bị xử phạt như thế nào?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ sẽ bị phạt tiền từ 4-6 triệu đồng đối với cá nhân, từ 8-12 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô.