Tư vấn pháp luật

Lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn Hà Nội mới nhất năm 2024

Tuấn Anh Thứ hai, 25/11/2024 - 15:41

(PLPT) - Dưới đây là Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay.

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội ngày 11/6/2024 đã ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng từ ngày 22/6/2024 và thay thế cho Bảng giá trước đó tại Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018.

Dưới đây là chi tiết Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội theo Phụ lục I ban hành kèm Quyết định 42/2024/QĐ-UBND:

STTTên công trìnhGiá 01 m² nhà
INhà chung cư 
1Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm9.363.000
2Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm10.945.000
3Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm12.348.000
4Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm13.802.000
5Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm15.244.000
6Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm16.675.000
75 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm12.093.000
85 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm12.934.000
95 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm13.800.000
105 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm14.814.000
115 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm15.897.000
125 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm17.030.000
137 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm12.440.000
147 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm13.018.000
157 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm13.661.000
167 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm14.459.000
177 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm15.323.000
187 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm16.265.000
1910 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm13.023.000
2010 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm13.395.000
2110 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm13.838.000
2210 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm14.412.000
2310 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm15.073.000
2410 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm15.808.000
2515 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm14.549.000
2615 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm14.760.000
2715 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm15.039.000
2815 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm15.436.000
2915 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm15.915.000
3015 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm16.468.000
3120 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm16.168.000
3220 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm16.292.000
3320 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm16.479.000
3420 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm16.774.000
3520 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm17.149.000
3620 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm17.596.000
3724 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm16.977.000
3824 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm17.048.000
3924 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm17.177.000
4024 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm17.398.000
4124 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm17.688.000
4224 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm18.044.000
4330 < số tầng ≤ 35, không có tầng hầm18.545.000
4430 < số tầng ≤ 35, có 1 tầng hầm18.594.000
4530 < số tầng ≤ 35, có 2 tầng hầm18.697.000
4630 < số tầng ≤ 35, có 3 tầng hầm18.883.000
4730 < số tầng ≤ 35, có 4 tầng hầm19.138.000
4830 < số tầng ≤ 35, có 5 tầng hầm19.453.000
4935 < số tầng ≤ 40, không có tầng hầm19.921.000
5035 < số tầng ≤ 40, có 1 tầng hầm19.950.000
5135 < số tầng ≤ 40, có 2 tầng hầm20.029.000
5235 < số tầng ≤ 40, có 3 tầng hầm20.190.000
5335 < số tầng ≤ 40, có 4 tầng hầm20.413.000
5435 < số tầng ≤ 40, có 5 tầng hầm20.696.000
5540 < số tầng ≤ 45, không có tầng hầm21.293.000
5640 < số tầng ≤ 45, có 1 tầng hầm21.315.000
5740 < số tầng ≤ 45, có 2 tầng hầm21.385.000
5840 < số tầng ≤ 45, có 3 tầng hầm21.531.000
5940 < số tầng ≤ 45, có 4 tầng hầm21.738.000
6040 < số tầng ≤ 45, có 5 tầng hầm22.002.000
6145 < số tầng ≤ 50, không có tầng hầm22.666.000
6245 < số tầng ≤ 50, có 1 tầng hầm22.677.000
6345 < số tầng ≤ 50, có 2 tầng hầm22.736.000
6445 < số tầng ≤ 50, có 3 tầng hầm22.865.000
6545 < số tầng ≤ 50, có 4 tầng hầm23.055.000
6645 < số tầng ≤ 50, có 5 tầng hầm23.300.000
IINhà ở riêng lẻ 
1Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn1.851.000
2Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT (bê tông cốt thép) đổ tại chỗ4.878.000
3Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm7.473.000
4Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm9.226.000
5Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm9.379.000
6Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm10.095.000
7Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 
 - Diện tích xây dựng dưới 50m²8.146.000
 - Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²7.586.000
 - Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²6.971.000
 - Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²6.811.000
 - Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²6.614.000
 - Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên6.317.000
8Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm 
 - Diện tích xây dựng dưới 50m²8.996.000
 - Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²8.222.000
 - Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²8.038.000
 - Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²7.908.000
 - Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²7.746.000
 - Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên7.502.000

Ghi chú:

- Đối với nhà chung cư: Giá 01m² nhà (sàn căn hộ) làm cơ sở tính lệ phí trước bạ nêu trên đã áp dụng Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà (là 0,736).

- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT (bê tông cốt thép); tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của của nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.

Cùng chuyên mục

Thay đèn xe máy từ bóng đèn halogen sang bóng led trắng để sử dụng có bị phạt không?

Thay đèn xe máy từ bóng đèn halogen sang bóng led trắng để sử dụng có bị phạt không?

Tư vấn pháp luật -  1 ngày trước

(PLPT) - Quy định pháp luật về việc thay đổi hệ thống đèn xe máy như thế nào? Mức phạt khi thay đèn xe máy là bao nhiêu?

Người có tiền án, tiền sự có được ứng cử vào Ban Quản trị chung cư?

Người có tiền án, tiền sự có được ứng cử vào Ban Quản trị chung cư?

Tư vấn pháp luật -  1 tuần trước

(PLPT) - Việc quản lý và vận hành chung cư đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo quyền lợi của cư dân. Tiêu chuẩn thành viên Ban Quản trị chung cư là gì? Người có tiền án, tiền sự có được ứng cử vào Ban Quản trị chung cư hay không?

Hành vi gây rối trật tự công cộng sẽ bị xử phạt như thế nào?

Hành vi gây rối trật tự công cộng sẽ bị xử phạt như thế nào?

Tư vấn pháp luật -  1 tuần trước

(PLPT) - Gây rối trật tự công cộng là gì? Hành vi gây rối trật tự công cộng sẽ bị xử lý thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại cấp xã

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại cấp xã

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện bằng dịch vụ công một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp xã gồm 7 bước.

Thủ tục đăng ký xe tạm thời được quy định như thế nào?

Thủ tục đăng ký xe tạm thời được quy định như thế nào?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Thủ tục đăng ký xe tạm thời được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ Công an.

Cần làm những thủ tục gì để được cấp lại đăng ký xe, biển số xe?

Cần làm những thủ tục gì để được cấp lại đăng ký xe, biển số xe?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ Công an.

Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?

Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?

Tư vấn pháp luật -  2 tuần trước

(PLPT) - Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ Công an.

Chế độ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Chế độ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Tư vấn pháp luật -  1 tháng trước

Bộ Nội vụ trả lời bạn đọc về chế độ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.