Chi tiết sáp nhập các phường của TPHCM áp dụng từ ngày 01/01/2025
Phương Thúy
Thứ sáu, 22/11/2024 - 13:44
Nghe audio
0:00
(PLPT) - Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, TPHCM có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố; 273 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 210 phường, 58 xã và 5 thị trấn.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 1278/NQ-UBTVQH15 ngày 14/11/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 – 2025.
Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 3
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 10.204 người của Phường 10 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,60 km2 và quy mô dân số là 41.623 người.
Phường 9 giáp Phường 11, Phường 12, Phường 14, phường Võ Thị Sáu và Quận 10;
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 9.775 người của Phường 13 vào Phường 12. Sau khi nhập, Phường 12 có diện tích tự nhiên là 0,33 km2 và quy mô dân số là 21.983 người.
Phường 12 giáp Phường 9, Phường 11, Phường 14, phường Võ Thị Sáu và quận Phú Nhuận;
Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, Quận 3 có 10 phường.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 4
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,20 km2, quy mô dân số là 31.169 người của Phường 6 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,32 km2 và quy mô dân số là 45.356 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,11 km2, quy mô dân số là 10.428 người của Phường 10 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,27 km2 và quy mô dân số là 29.254 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,17 km2, quy mô dân số là 18.339 người của Phường 14 vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 0,39 km2 và quy mô dân số là 36.913 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,18 km2, quy mô dân số là 14.871 người của Phường 3 vào Phường 2. Sau khi nhập, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,47 km2 và quy mô dân số là 31.160 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,23 km2, quy mô dân số là 9.722 người của Phường 6 vào Phường 5. Sau khi nhập, Phường 5 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 26.146 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,23 km2, quy mô dân số là 21.188 người của Phường 8 vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,48 km2 và quy mô dân số là 40.085 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,23 km2, quy mô dân số là 12.872 người của Phường 10 vào Phường 11. Sau khi nhập, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,54 km2 và quy mô dân số là 41.803 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,23 km2, quy mô dân số là 11.034 người của Phường 3 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,21 km2, quy mô dân số là 19.164 người của Phường 4 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,73 km2 và quy mô dân số là 55.571 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,31 km2, quy mô dân số là 20.884 người của Phường 6 và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 10.667 người của Phường 5 để nhập vào Phường 2. Sau khi sắp xếp, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,71 km2 và quy mô dân số là 43.770 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,07 km2, quy mô dân số là 4.213 người của Phường 5 sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản này vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,34 km2 và quy mô dân số là 19.397 người.
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,09 km2, quy mô dân số là 725 người của Phường 10 để nhập vào Phường 11. Sau khi điều chỉnh, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 1,01 km2 và quy mô dân số là 35.030 người.
Phường 11 giáp Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 12 và quận Bình Tân;
Sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm d khoản này, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 1,46 km2 và quy mô dân số là 41.906 người.
Phường 10 giáp Phường 7, Phường 11; Quận 8 và quận Bình Tân;
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,21 km2, quy mô dân số là 9.060 người của Phường 13 để nhập vào Phường 14. Sau khi điều chỉnh, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 0,64 km2 và quy mô dân số là 35.877 người.
Phường 14 giáp Phường 9, Phường 12, Phường 13; Quận 11, quận Bình Tân và quận Tân Phú;
Sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm e khoản này, Phường 13 có diện tích tự nhiên là 0,63 km2 và quy mô dân số là 15.347 người.
Phường 13 giáp Phường 12, Phường 14 và quận Bình Tân;
Sau khi sắp xếp, Quận 6 có 10 phường.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 8
Thành lập phường Rạch Ông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,49 km2, quy mô dân số là 24.233 người của Phường 1, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,50 km2, quy mô dân số là 28.068 người của Phường 2 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,51 km2, quy mô dân số là 28.573 người của Phường 3. Sau khi thành lập, phường Rạch Ông có diện tích tự nhiên là 1,50 km2 và quy mô dân số là 80.874 người.
Phường Rạch Ông giáp Phường 4, phường Hưng Phú; Quận 4, Quận 5, Quận 7 và huyện Bình Chánh;
b) Thành lập phường Hưng Phú trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,30 km2, quy mô dân số là 11.970 người của Phường 8, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,45 km2, quy mô dân số là 19.760 người của Phường 9 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,25 km2, quy mô dân số là 18.683 người của Phường 10. Sau khi thành lập, phường Hưng Phú có diện tích tự nhiên là 1,00 km2 và quy mô dân số là 50.413 người.
Thành lập phường Xóm Củi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,27 km2, quy mô dân số là 8.519 người của Phường 11, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,30 km2, quy mô dân số là 14.888 người của Phường 12 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,26 km2, quy mô dân số là 9.704 người của Phường 13. Sau khi thành lập, phường Xóm Củi có diện tích tự nhiên là 0,83 km2 và quy mô dân số là 33.111 người.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 10
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,11 km2, quy mô dân số là 6.133 người của Phường 7 vào Phường 6. Sau khi nhập, Phường 6 có diện tích tự nhiên là 0,33 km2 và quy mô dân số là 18.005 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 21.880 người của Phường 5 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,31 km2 và quy mô dân số là 30.756 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,22 km2, quy mô dân số là 14.207 người của Phường 11 vào Phường 10. Sau khi nhập, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 0,40 km2 và quy mô dân số là 36.599 người.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 11
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,21 km2, quy mô dân số là 11.967 người của Phường 2 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,48 km2 và quy mô dân số là 31.697 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,17 km2, quy mô dân số là 11.775 người của Phường 4, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,17 km2, quy mô dân số là 12.865 người của Phường 6 vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,50 km2 và quy mô dân số là 40.501 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,13 km2, quy mô dân số là 15.459 người của Phường 12 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 37.798 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 13.905 người của Phường 9 vào Phường 10. Sau khi nhập, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 0,40 km2 và quy mô dân số là 29.528 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,18 km2, quy mô dân số là 14.601 người của Phường 13 vào Phường 11. Sau khi nhập, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,42 km2 và quy mô dân số là 30.488 người.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Bình Thạnh
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,46 km2, quy mô dân số là 35.107 người của Phường 3 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,73 km2 và quy mô dân số là 52.271 người.
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 8.708 người của Phường 6 để nhập vào Phường 5. Sau khi điều chỉnh, Phường 5 có diện tích tự nhiên là 0,52 km2 và quy mô dân số là 25.919 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 8.708 người của Phường 6 sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản này vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,55 km2 và quy mô dân số là 41.810 người.
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,02 km2, quy mô dân số là 302 người của Phường 13 để nhập vào Phường 11. Sau khi điều chỉnh, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,79 km2 và quy mô dân số là 39.163 người.
Sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm d khoản này, Phường 13 có diện tích tự nhiên là 2,58 km2 và quy mô dân số là 50.141 người.
Phường 13 giáp Phường 11, Phường 12, Phường 26; Quận 12, quận Gò Vấp và thành phố Thủ Đức;
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,52 km2, quy mô dân số là 24.641 người của Phường 15 vào Phường 2. Sau khi nhập, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,84 km2 và quy mô dân số là 45.497 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,40 km2, quy mô dân số là 25.875 người của Phường 21 vào Phường 19. Sau khi nhập, Phường 19 có diện tích tự nhiên là 0,79 km2 và quy mô dân số là 66.485 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,57 km2, quy mô dân số là 35.366 người của Phường 24 vào Phường 14. Sau khi nhập, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 0,89 km2 và quy mô dân số là 47.735 người.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Gò Vấp
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,37 km2, quy mô dân số là 17.574 người của Phường 4, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,97 km2, quy mô dân số là 49.020 người của Phường 7 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 1,93 km2 và quy mô dân số là 91.995 người.
Phường 1 giáp Phường 3, Phường 5, Phường 6, Phường 10, Phường 17; quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận;
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,84 km2, quy mô dân số là 31.799 người của Phường 9 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 2,01 km2 và quy mô dân số là 64.263 người.
Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,28 km2, quy mô dân số là 4.733 người của Phường 13 để nhập vào Phường 14. Sau khi điều chỉnh, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 2,38 km2 và quy mô dân số là 64.955 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,58 km2, quy mô dân số là 18.904 người của Phường 13 sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm c khoản này vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 2,01 km2 và quy mô dân số là 59.136 người.
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Phú Nhuận
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,18 km2, quy mô dân số là 23.776 người của Phường 3 vào Phường 4. Sau khi nhập, Phường 4 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 66.724 người.
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 20.990 người của Phường 17 vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 0,38 km2 và quy mô dân số là 47.478 người.
Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, TPHCM có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 16 quận, 5 huyện và 1 TP; 273 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 210 phường, 58 xã và 5 thị trấn.
(PLPT) - Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1284/NQ-UBTVQH15 ngày 14/11/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2023-2025.
(PLPT) - Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1283/NQ-UBTVQH15 ngày 14/11/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025.
(PLPT) - Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1280/NQ-UBTVQH15 ngày 14/11/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025.
(PLPT) - Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1277/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2023-2025.
(PLPT) - Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, tỉnh Hà Nam có 6 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 3 huyện, 2 thị xã và 1 thành phố; 98 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 65 xã, 29 phường và 4 thị trấn.
Sáng ngày 22/11, lễ truy điệu đồng chí Phạm Quốc Anh, nguyên Quyền Trưởng Ban Nội chính
Trung ương; nguyên Trợ lý Chủ tịch nước; nguyên Phó Bí thư Đảng Đoàn - Chủ tịch Hội Luật gia Việt Nam được tổ chức trọng thể.
(PLPT) - Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1287/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025.
(PLPT) - Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 1279/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025.