Điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp 2024 là gì?
Tuấn Anh
Thứ năm, 24/10/2024 - 16:03
Nghe audio
0:00
(PLPT) - Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm. Vậy điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp 2024 là gì? Hồ sơ, thủ tục xin hưởng trợ cấp thất nghiệp ra sao?
Theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là
chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ
người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo
hiểm thất nghiệp.
Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định rõ 02 nhóm đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp đó là:
Người lao động
Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Không xác định thời hạn;
- Xác định thời hạn;
- Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
(Tuy nhiên, người lao động đang trong tình trạng hưởng lương hưu hay trợ cấp mất sức hàng tháng nhưng tiếp tục đi làm thêm có hợp đồng lao động thì sẽ không thuộc diện bắt buộc phải tham gia BHTN).
Đơn vị sử dụng lao động
Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực, bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác
- Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đã nêu.
(Trường hợp người lao động đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp động lao động đầu tiên có trách nhiệm tham gia BHTN).
Thủ tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục
II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 351/QĐ-BLĐTBXH năm 2024, thủ tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 được thực hiện theo như sau:
Trình tự thủ tục
Bước 1: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người
sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động
cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Hằng tháng, người
sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức bằng 1 % quỹ tiền lương
tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và trích tiền
lương của từng người lao động theo mức bằng 1 % tiền lương tháng để đóng cùng một
lúc vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Cách thức thực hiện
Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo
hiểm thất nghiệp theo mức quy định của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Thành phần hồ sơ: Theo
quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: Theo
quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Thời hạn giải quyết:
Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn,
sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản
1 Điều 43 Luật Việc làm 2013.
Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024?
Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
Người lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc quy
định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được
hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
- Người lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp
mất sức lao động hằng tháng;
Thứ hai, đã đóng bảo hiểm thất
nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với:
- Hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
Đã đóng bảo hiểm thất
nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng
lao động đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Thứ ba, đã nộp hồ sơ hưởng trợ
cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định sau:
Trong thời hạn 03 tháng,
kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp
hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản
lý nhà nước về việc làm thành lập.
Thứ tư, chưa tìm được việc
làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường
hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ công an;
- Đi học tập có thời hạn
từ đủ 12 tháng trở lên;
- Chấp hành quyết định áp
dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
- Bị tạm giam; chấp hành
hình phạt tù;
- Ra nước ngoài định cư;
đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Chết.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại
Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp
thất nghiệp như sau:
1. Mức hưởng trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần
mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền
lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo
quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp
theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp
thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12
tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ
đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối
đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp
thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.
Như vậy, mức hưởng trợ cấp
thất nghiệp hằng tháng được tính như sau:
Mức hưởng trợ cấp hằng
tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06
tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
*Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp thất
nghiệp tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối
tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức
lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động
đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết
định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Độc giả còn vướng mắc có thể đóng góp ý kiến tại phần "Bình luận" phía dưới; liên hệ Đường dây nóng tư vấn pháp luật: 0899.515.999 hoặc gửi câu hỏi cho tòa soạn tại đây để được hỗ trợ.
(PLPT) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định không mua, bán vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng giữa những người chơi trò chơi điện tử với nhau.
(PLPT) - Báo cáo quan trắc môi trường là gì? Chủ thể nào phải nộp báo cáo quan trắc môi trường? Quy trình thực hiện báo cáo quan trắc môi trường được thực hiện như thế nào?
(PLPT) - Hiện nay, ngoài lực lượng cảnh sát giao thông, công an xã, phường cũng tham gia vào việc xử lý các trường hợp vi phạm giao thông tại địa phương. Vậy, công an xã có quyền dừng xe, xử phạt vi phạm giao thông hay không? Công an xã được bắt xe trên những đoạn đường nào?
(PLPT) - Người dân tại các đô thị, nhất là các đô thị lớn hàng ngày đang phải đối mặt với vấn nạn ô nhiễm tiếng ồn từ hệ thống loa, đài của những hộ kinh doanh karaoke, hoặc những cửa hàng mở loa rất lớn để thu hút sự chú ý của người đi đường. Vậy hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có thể bị xử phạt như thế nào?
(PLPT) - Nhiều tổ chức, cá nhân đã lợi dụng các dịch vụ quảng cáo trên mạng xã hội để quảng cáo sai sự thật về sản phẩm, mặt hàng, thổi phồng công dụng để tăng doanh số. Hành vi quảng cáo sai sự thật trên mạng xã hội bị xử phạt như thế nào?
(PLPT) - Nhiều tổ chức, cá nhân đặt câu hỏi khi xin cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần những thủ tục gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc trên.
(PLPT) - Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi chậm nộp, không nộp tờ khai thuế sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2-25 triệu đồng, tùy vào mức độ vi phạm.
(PLPT) - Điều 9, Nghị định số 123/2024/NĐ-CP quy định rõ mức xử phạt và biện pháp khắc phục đối với hành vi sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.